(140)
Đông Dương xin chia sẻ đến quý bạn đọc mức phạt vi phạm giao thông 2020 mới nhất mới được chính phủ ban hành theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Nghị định này sẽ thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-Cp và bắt đầu có hiệu lực từ 1/1/2020.
Để nắm toàn bộ thông tin chi tiết về mức phạt các lỗi vi phạm ô tô và xe máy, mời các bạn tham khảo toàn văn Nghị định 100/2019/NĐ-CP trên VnDoc.
Bài viết tham khảo: Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2021 mới nhất đối với xe máy
Dưới đây là các lỗi phạt cơ bản mà xe ô tô thường gặp phải và mức phạt vi phạm giao thông tương ứng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, với nhiều sự điều chỉnh mức phạt cho các vi phạm giao thông. Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông cho phương tiện ô tô dưới đây được tổng hợp. Mời các bạn tham khảo.
Stt | Lỗi | Mức phạt tại Nghị định 100 | Mức phạt tại Nghị định 46 |
1 | Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp) | 200.000 – 400.000 đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
2 | Chở người trên buồng lái quá số lượng quá định | 400.000 – 600.000 đồng | 300.000 đồng – 400.000 đồng |
3 | Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe | 800.000 – 01 triệu đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
4 | Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy | ||
5 | Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên) | 800.000 – 01 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
6 | Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe | 01 – 02 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
7 | Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí | 01 – 02 triệu đồng | Chưa quy định |
8 | Vượt đèn đỏ, đèn vàng | 03 – 05 triệu đồng (tước Bằng 01 – 03 tháng) | 1,2 – 02 triệu đồng
|
9 | Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT | ||
10 | Chạy quá tốc độ từ 05 – 10km | 800.000 – 01 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
11 | Chạy quá tốc độ từ 10 – 20km | 03 – 05 triệu đồng (tước Bằng 01 – 03 tháng) | 02 – 03 triệu đồng |
12 | Chạy quá tốc độ từ 20 – 35km | 06 – 08 triệu đồng (tước Bằng từ 02 – 04 tháng) | 05 – 06 triệu đồng (tước Bằng từ 01 – 03 tháng) |
13 | Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên | 10 – 20 triệu đồng (tước Bằng từ 02 – 04 tháng | 07 – 08 triệu đồng (tước Bằng từ 02 – 04 tháng) |
14 | Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở; | 06 – 08 triệu đồng (tước Bằng từ 10 – 12 tháng) | 02 – 03 triệu đồng (tước Bằng từ 02 – 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông) |
15 | Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở | 16 – 18 triệu đồng (tước Bằng 16 – 18 tháng) | 07 – 08 triệu đồng (tước Bằng 03 – 05 tháng) |
16 | Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở; | 30 – 40 triệu đồng (tước Bằng 22 – 24 tháng) | 16 – 18 triệu đồng (tước Bằng 04 – 06 tháng) |
Hiện nay, Chính phủ mới ban hành Nghị định 46/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, thay thế Nghị định số 171/2013 và Nghị định số 107/2014. Theo đó, điểm đáng chú ý nhất của nghị định mới là những mức phạt cho tài xế ôtô vi phạm giao thông sẽ tăng cao.
Mức phạt vi phạm giao thông 2020 dành cho người điều khiển xe ô tô | |||
Lỗi vi phạm của người điều khiển xe ô tô | Mức phạt cũ (VND) | Mức phạt mới Theo dự thảo sửa đổi nghị định 46/2016/NĐ-CP | Lưu ý |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 150.000 – 250.000 | ||
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết | 150.000 – 250.000 | ||
Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn trong đô thị, khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau | 150.000 – 250.000 | ||
Lái ô tô mà không thắt dây an toàn; chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn tại vị trí có trang bị dây an toàn khi xe đang chạy bị phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (theo điểm k, l khoản 1 Điều 5). Đáng chú ý, từ năm 2018, người ngồi ghế sau ô tô không thắt dây an toàn cũng sẽ bị phạt tiền. | 150.000 – 250.000 | ||
Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 – 400.000 | ||
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 300.000 – 400.000 | ||
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính | 300.000 – 400.000 | ||
Xe lắp thiết bị phát tín hiệu sai quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu mà không có giấy phép | 300.000 – 400.000 | ||
Dừng xe sai quy định (dừng trên phần đường xe chạy, dừng xe không sát lề đường, hè phố phía bên phải, dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại…) | 300.000 – 400.000 | ||
Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt… hoặc những nơi có biển báo Cấm quay đầu xe | 300.000 – 400.000 | ||
Lùi xe ở đường một chiều, đường cầm đi ngược chiều, khu vực cấm dừng,… Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 – 400.000 | ||
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 300.000 – 400.000 | ||
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 600.000 – 800.000 | ||
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ | 600.000 – 800.000 | ||
Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều | 600.000 – 800.000 | ||
Người đang điều khiển ô tô chạy trên đường mà dùng tay sử dụng điện thoại di động sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng – 800.000 đồng (điểm l khoản 3 Điều 5). | 600.000 – 800.000 | ||
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 800.000 – 1.200.000 | ||
Đi ngược chiều, đi vào đường cấm, khu vực cấm | 800.000 – 1.200.000 | 2.000.000 – 3.000.000 | Tước GPLX 2-4 tháng |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 800.000 – 1.200.000 | ||
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông | 800.000 – 1.200.000 | Tước 1-3 tháng | |
Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép | 2.000.000 – 3.000.000 | ||
Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật | 2.000.000 – 3.000.000 | ||
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | 3.000.000 – 5.000.000 | ||
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | 5.000.000 – 7.000.000 | Tước 1-3 tháng | |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 5.000.000 – 7.000.000 | Tước 2-4 tháng | |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ – Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt 600.000 đồng – 800.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 5); – Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt 02 – 03 triệu đồng (điểm đ khoản 6 Điều 5); – Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h: Phạt 05 – 06 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 5); – Chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt 07 – 08 triệu đồng (điểm c, d khoản 8 Điều 5); – Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h: Phạt 07 – 08 triệu đồng (điểm đ khoản 8 Điều 5). | 8.000.000 – 12.000.000 | Tước 2-4 tháng | |
Lùi xe trên đường cao tốc | 800.000 – 1.200.000 | 16.000.000 – 18.000.000 | Tước 2 – 4 tháng |
Đi ngược chiều trên đường cao tốc | 7.000.000 – 8.000.000 | 16.000.000 – 18.000.000 | Tước 2 – 4 tháng |
Lái xe sau khi uống rượu, bia – Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: | Phạt 02 – 03 triệu đồng (điểm a khoản 6 Điều 5); | ||
– Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: | Phạt 07 – 08 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 5); | Phạt 07 – 08 triệu đồng | Tước 10 – 12 tháng |
– Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: | Phạt 16 – 18 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 5). | Phạt 26.000.000 – 30.000.000 đồng | Tước 10-12 tháng |
Không mang theo giấy tờ xe – Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt 200.000 đồng – 400.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 21); – Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt 200.000 đồng – 400.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 21); – Không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (với xe phải có kiểm định): Phạt 200.000 đồng – 400.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 21). | 200.000 đồng – 400.000 đồng | ||
Mở cửa ô tô không đảm bảo an toàn Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người điều khiển phương tiện không được mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn. Nghị định 46 chỉ rõ: Người điều khiển ô tô mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn sẽ bị phạt từ 300.000 đồng – 400.000 đồng (điểm g khoản 2 Điều 5). | 300.000 đồng – 400.000 đồng | ||
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ | 16.000.000 – 18.000.000 | 26.000.000 – 30.000.000 đồng | Tước 10-12 tháng |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy | Phạt tiền từ 26.000.000 – 30.000.000 | Tước GPLX 22 – 24 tháng | |
Bật đèn pha trong đô thị, khu dân cư Sử đèn chiếu xa (đèn pha) trong khu đô thị, khu đông dân cư, trừ xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ bị phạt từ 600.000 đồng – 800.000 đồng. Mức phạt này cũng áp dụng với hành vi bấm còi, rú ga liên tục (điểm b khoản 3 Điều 5). | 600.000 đồng – 800.000 đồng |
Trước nay, người lái xe ở Việt Nam thường có thói quen căn cứ vào nghị định 171 để tra cứu mức phạt cho chính xác, nhưng từ 1/8 tới, khi nghị định 46/2016 chính thức có hiệu lực, thói quen này cần thay đổi. Câu cửa miệng mà tài xế căn cứ sẽ thay đổi thành “theo Nghị định 46”.
Theo đó, với phương tiện ôtô con, thay đổi lớn nhất là mức phạt khi sử dụng rượu, bia. Tài xế có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở bị phạt tiền với mức 16-18 triệu đồng, trong khi mức cũ là 10-15 triệu đồng. Tài xế không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn và chất ma túy cũng bị áp dụng mức phạt trên.
Mức cao nhất trong khung hình phạt bằng tiền dành cho ôtô là 18-20 triệu. Bên cạnh tiền phạt, tài xế vi phạm còn phải chấp hành các hình phạt bổ sung như tước bằng lại theo thời hạn.
Dưới đây là những lỗi giao thông mà tài xế ôtô phải chịu mức phạt cao nhất. Mốc từ 5 triệu trở lên.
Lỗi | Mức phạt tiền (triệu đồng) | Mức phạt bằng lái |
Chạy quá tốc độ quy định từ trên 20 km/h đến 35 km/h | 5 – 6 | Tước 1-3 tháng |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, bỏ trốn không đến trình diện, không cấp cứu người bị bạn | 5 – 6 | Tước 2-4 tháng |
Dừng xe, đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc | 5 – 6 | Tước 1-3 tháng |
Chạy ngược chiều cao tốc | 7 – 8 | Tước 4-6 tháng |
Nồng độ cồn quá 50 miligam-80miligam/100 ml máu hoặc quá 0,25 miligam – 0,3 miligam/1 lít khí thở | 7 – 8 | Tước 3-5 tháng |
Chạy quá tốc độ hoặc tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông | 7 – 8 | Tước 2-4 tháng |
Lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau, dùng chân điều khiển vô-lăng | 7 – 8 | Tước 2-4 tháng |
Chạy quá tốc độ trên 35 km/h | 7 – 8 | Tước 2-4 tháng |
Nồng độ cồn quá 80 miligam/100 ml máu hoặc quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16 -18 | Tước 4-6 tháng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy | 16 -18 | Tước 4-6 tháng |
Trong cơ thể có chất ma túy khi điều khiển xe | 16 -18 | Tước 2-4 tháng |
Lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau, dùng chân điều khiển vô-lăng mà không chấp hành dừng xe hoặc gây tai nạn | 18 -20 | Tước 3-5 tháng |
Mức phạt thấp nhất 2-3 triệu đồng dành cho lỗi vượt không có tín hiệu, vượt bên phải trong trường hợp không được phép.
Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép.
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm theo quy định.
Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông;
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường.
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
Dưới đây là một số hành vi và mức xử phạt mà tài xế lái xe ô tô, xe chở khách thường gặp phải.
Hình vi vi phạm | Hình thức xử lý | |
Nghị định 171/2013/NĐ-CP | Nghị định số 46/2016/NĐ-CP | |
Không chạy đúng tuyến đường, lịch trình, hành trình vận tải quy định | Phạt tiền: 5 trăm – 8 trăm nghìn đồng | – Phạt tiền: 6 trăm – 8 trăm nghìn đồng – Tước GPLX 01 – 03 tháng |
Xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng không có danh sách hành khách theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách, không có hợp đồng vận chuyển theo quy định | – Phạt tiền: 5 trăm – 8 trăm nghìn đồng – Tước GPLX 01 tháng | – Phạt tiền: 1 triệu – 2 triệu đồng – Tước GPLX 01 – 03 tháng |
Vận chuyển hành khách theo tuyến cố định không mang theo Lệnh vận chuyển hoặc có mang theo nhưng không có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến theo quy định | – Phạt tiền: 5 trăm – 8 trăm nghìn đồng – Tước GPLX 01 tháng | – Phạt tiền: 1 triệu – 2 triệu đồng – Tước GPLX 01 – 03 tháng |
Từ ngày 01/8/2016, Nghị định 46 có hiệu lực áp dụng và thay thế Nghị định 171.
Dừng xe cách lề quá 25cm, trái chiều đi hay ở điểm đón xe buýt, tại miệng cống thoát nước… sẽ bị phạt từ 300.000 đến 800.000 đồng theo Nghị định 46 xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 1/8.
Bình luận